logo 0988 222988
Danh mục sản phẩm

Chỉ số chống nước ATM, IP trên các thiết bị điện tử

09/16/2021

Các dòng sản phẩm loa bluetooth, đồng hồ thông minh, đồng hồ định vị,... thường được trang bị thông số kháng nước theo 2 tiêu chuẩn IP hoặc ATM hiện đại nhất


ATM hay IP cũng đều được hiểu là chỉ số kháng nước được trang bị trên các thiết bị điện tử như loa bluetooth, đồng hồ thông minh,... Vậy tại sao nhà sản xuất không dùng chung một chuẩn, và giữa 2 đơn vị đo lường này có điểm gì khác nhau.

Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Topstore để hiểu hơn về các chuẩn kháng nước này nhé

I/ Chuẩn chống nước ATM

1. Chỉ số chống nước chuẩn ATM là gì?

Chỉ số ATM là một đơn vị đo lường áp suất được dùng phổ biến nhất hiện nay. Ngoài đơn vị “ATM” ra còn có đơn vị “BAR” cũng được dùng để đo áp suất.

Theo đó ta có công thức 1 ATM = 1 BAR. Chỉ số này có khả năng chống nước ở độ sâu khoảng 10 mét.

2. Ý nghĩa của chỉ số chống nước ATM được hiểu như thế nào

Với những con số lớn hơn 1 đứng ở trước ATM  lại được hiểu theo một chuẩn chống nước khác

Ví dụ: Ta có “5 ATM” là chuẩn trang bị chỉ số kháng nước của đồng hồ thông minh Garmin Instinct. Theo đó, “5 ATM” được định mức như sau:

  • Đồng hồ chống nước chuẩn 5ATM có khả năng chịu nước ở áp suất từ 5ATM trở xuống, tương đương với 5ATM = 50M = 5BAR = 165 feet.
  • Đồng hồ chuẩn chống nước 5ATM cho phép người dùng rửa tay, rửa mặt liên tục và thường xuyên.
  • Tuy nhiên cũng nên hạn chế vào vùng nước quá sâu vì càng tiếp xúc nhiều với nước thì các gioăng cao su cũng dần mất dần khả năng và chiếc đồng hồ của bạn cũng sẽ giảm độ bền đi.

Lưu ý:

  • Khi được thử nghiệm các dòng sản phẩm như đồng hồ thông minh, vòng tay thông minh,...ở các chỉ số kháng nước ATM được thực nghiệm ở môi trường áp suất tĩnh (như bể bơi),
  • Do đó áp lực nước sẽ thay đổi rất nhanh khi bạn thực hiện động tác bơi (ví dụ như bạn có thể bạn đang bơi ở độ sâu 3 mét nhưng áp lực tạo ra từ hoạt động của cánh tay có thể tương đương với áp lực cao gấp đôi so với số ATM ở áp lực tĩnh) thì thiết bị sẽ không được đảm bảo an toàn.
  • Thêm nữa, ở môi trường áp suất động (tắm biển) áp suất ở các độ sâu sẽ khó xác định và cao hơn áp suất nước tĩnh do vậy khuyến cáo khách hàng không nên sử dụng sản phẩm để đi tắm biển, và muối biển cung sẽ ăn mòn thiết bị của bạn.
  • Do vậy, bạn nên kiểm tra thông số kỹ thuật của thiết bị được nhà sản xuất công bố để biết công ty đó khuyến nghị những gì trước khi đưa smartwatch/smartband hay thiết bị theo dõi thể dục của mình vào nhà tắm hay bể bơi.

II/ Chuẩn chống nước IP

1. Chỉ số chống nước chuẩn IP là gì?

Tiêu chuẩn kháng nước IP (Ingress Protection) là chỉ số thể hiện giới hạn độ sâu và thời gian ngâm nước của sản phẩm. Chỉ số này gồm một hoặc hai chữ số đi kèm, được viết liền nhau (ví dụ: IP67 hoặc IP68). 

2. Ý nghĩa của chỉ số chống nước IP

Thường thì trong hai chữ số có số đầu tiên đề cập đến khả năng bảo vệ trước bụi bẩn xâm nhập và sản phẩm, trong đó 6 là mức đánh giá cao nhất (hầu hết smartphone ngày nay đạt chuẩn này). Còn chữ số thứ hai đề cập đến khả năng bảo vệ trước nước, trong đó 9 là đánh giá cao nhất (nhưng hầu hết thiết bị điện tử hàng đầu hiện nay chỉ dừng ở mức 7 hoặc 8 khi trang bị chống nước).

Danh sách những chữ số về khả năng kháng nước:

Chỉ số Ý nghĩa
1 Nhỏ giọt, nước không có tác động gì
2 Nước bắn từ góc 15 độ theo chiều dọc không có tác dụng
3 Nước bắn từ góc 60 độ theo chiều dọc không có tác dụng
4 Nước bắn tung tóe từ mọi hướng đều không có tác dụng
5 Chịu được tia nước bắn từ vòi phun chịu được 6,3mm
6 Chịu được tia nước bắn từ vòi phun chịu được 12,5mm
7 Nhấn chìm trong nước ở độ sâu 1 mét trong 30 phút
8 Nhấn chìm ở độ sâu hơn 1 mét trong hơn 30 phút
9 Chịu nhiệt độ cao, áp lực nước lớn

Tuy nhiên, trong một số trường hợp sản phẩm được trang bị hoàn toàn không có khả năng chống nước hoặc chống bụi thì chữ số nói trên sẽ được thay bằng chữ "X".

Ví dụ thiết bị có chỉ số IPX7 có khả năng chống thấm nước ở độ sâu 1 mét trong 30 phút nhưng không có khả năng chống bụi. Hoặc ngược lại, có chỉ số IP7X có nghĩa sản phẩm chỉ có khả năng chống bụi hoàn toàn nhưng không có khả năng kháng nước.

Dưới đây là bảng mô tả các mức độ bảo vệ bụi và độ ẩm của tổ chức IEC:

Chỉ số chống ẩm / chống nước

Chỉ số chống ẩm / chống nước

Chỉ số chống bụi

Chỉ số chống bụi

Qua bài viết, hy vọng bạn đã hiểu hơn về các thông số kháng nước trên thiết bị điện tử và có phương pháp sử dụng cũng như bảo quản tốt nhất. Đừng quên theo dõi Fanpage Topstore.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin về công nghệ mới nhất

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào hãy để lại comment dưới phần bình luận hoặc liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0988.222.988 để được tư vấn miễn phí.

ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI

Duy nhất ngay hôm nay


(Sau khi đăng ký nhận ưu đãi, nhân viên chăm sóc khách hàng của chúng tôi sẽ liên hệ ngay với bạn)

Gọi miễn phí
Chat messenger
Chat trên Zalo